Chương trình Thạc sĩ

Chuyên ngành Quản trị An ninh phi truyền thống (MNS)

Brochure MNS A3 PDF

Brochure MNS A3 PDF

  1. Thông tin tóm tắt về Chương trình đào tạo

– Tên Chương trình:

+ Tiếng Việt:     Thạc sĩ Quản trị an ninh phi truyền thống

+ Tiếng Anh:     Master in Management of Non-traditional Security (MNS)

– Trình độ đào tạo:      Thạc sĩ định hướng nghiên cứu

– Đơn vị cấp bằng:      Đại học Quốc gia Hà Nội

– Đơn vị đào tạo:         Trường Quản trị và Kinh doanh (HSB)

– Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt

  1. Chỉ tiêu tuyển sinh: 30 chỉ tiêu
  2. Đối tượng dự tuyển: Đối tượng dự tuyển vào chương trình Thạc sĩ Quản trị An ninh phi truyền thống (MNS) là các thí sinh:
  • Đáp ứng điều kiện tại mục 7 của thông báo này;
  • Có lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên và không trong thời gian thi hành án hình sự, được cơ quan quản lý nhân sự nơi đang làm việc hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú xác nhân;
  • Có đủ sức khoẻ để học tâp;
  • Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thời hạn tại mục 4 của thông báo này.
  1. Đăng ký dự tuyển và nộp hồ sơ

– Thí sinh truy cập trên Cổng thông tin Tuyển sinh Sau đại học –  Đại học Quốc gia Hà Nội qua địa chỉ http://tssdh.vnu.edu.vn và thực hiện đăng ký dự tuyển trực tuyến theo hướng dẫn hoặc đăng ký trực tiếp tại Văn phòng Quản trị các chương trình Sau đại học (POMO).

– Thời gian đăng ký: Đang cập nhật

– Thí sinh sau khi đăng ký trực tuyến hoặc trực tiếp phải nộp đầy đủ hồ sơ (theo quy định tại mục 11 của thông báo này) tại Văn phòng Quản trị các chương trình Sau đại học (POMO) trong thời gian đăng ký dự tuyển.

  1. Thời gian xét tuyển dự kiến: Đang cập nhật
  2. Thời gian đào tạo
  • Thời gian đào tạo chính thức từ 18 đến 24 tháng và không được kéo dài quá 02 năm sau thời gian đào tạo chính thức;
  • Thời gian học ngoài giờ hành chính.
  1. Điều kiện dự tuyển

            7.1. Điều kiện văn bằng

– Đã tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) hạng khá trở lên hoặc có công bố khoa học liên quan đến lĩnh vực học tập.

– Có năng lực ngoại ngữ được minh chứng qua một trong các văn bằng, chứng chỉ sau:

  • Bằng tốt nghiệp đại học trở lên ngành ngôn ngữ Anh hoặc bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mà chương trình được thực hiện chủ yếu bằng tiếng Anh;
  • Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do các đơn vị trong ĐHQGHN cấp trong thời gian không quá 2 năm mà chuẩn đầu ra của chương trình đã đáp ứng yêu cầu trình độ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
  • Chứng chỉ trình độ ngoại ngữ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực Ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (hoặc tương đương) trong thời hạn 02 năm kể từ ngày thi chứng chỉ tiếng Anh đến ngày đăng ký dự thi thạc sĩ được cấp bởi các cơ sở được Bộ Giáo dục và Đào tạo và Đại học Quốc gia Hà Nội công nhận.
  • Bằng đại học các ngành ngôn ngữ sau: Tiếng Pháp, Tiếng Nhật, Tiếng Trung, Tiếng Hàn mà ngôn ngữ thứ 2 là tiếng Anh.

– Có chứng nhận hoàn thành các học phần bổ sung kiến thức (trong trường hợp ứng viên tốt nghiệp đại học ngành phù hợp với ngành đào tạo thạc sĩ nhưng phải học bổ sung kiến thức – chi tiết theo mục 7.2).

– Có kinh nghiệm công tác theo yêu cầu tại mục 7.3.

– Đối với thí sinh là người nước ngoài: Xét tuyển theo Quy định hiện hành về việc thu hút và quản lý sinh viên/ học viên quốc tế tại ĐHQGHN.       

            Lưu ý:

+ Văn bằng đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành.

            + Thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh có thể tham gia kì thi đánh giá năng lực của ĐHQGHN.

            7.2 Danh mục ngành phù họp và học phần bổ sung kiến thức tương ứng

– Nhóm 1: Ứng viên có bằng tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành phù hợp gồm: Quản trị và An ninh (7900189), Quản trị doanh nghiệp và công nghệ (7900101), Quản lý nhà nước về an ninh trật tự (7860109), Quản trị nhân lực và nhân tài (7900103), Marketing và truyền thông (7900102) được tham gia xét tuyển sau khi hoàn thành học phần bổ sung kiến thức (nếu có). Học phần bổ sung kiến thức cụ thể quy định trong bảng dưới đây.

STT Tên học phần bổ sung kiến thức Số tín chỉ Học phần bổ sung kiến thức tương ứng với ngành dự tuyển
Quản trị và An ninh (7900189) Quản lý nhà nước về an ninh trật tự (7860109) Quản trị doanh nghiệp và công nghệ (7900101) Quản trị nhân lực và nhân tài (7900103) Marketing và truyền thông (7900102)
1 Tổng quan về quản trị an ninh và an ninh phi truyền thống

Introduction to Management of Security & Nontraditional Security

3 Không phải học bổ sung kiến thức 3 3 3 3
2 Quản trị dự án và rủi ro

Project and Risk Management

3 3 3 3
Tổng số tín chỉ 10 6 3 6 6

– Nhóm 2: Ứng viên có bằng tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành phù hợp thuộc các nhóm ngành Kinh doanh; Tài chính – Ngân hàng – Bảo hiểm; Kế toán – Kiểm toán; Quản trị – Quản lý, Luật, An ninh và trật tự xã hội, Quân sự, được tham gia xét tuyển sau khi đã có chứng chỉ bổ sung kiến thức với chương trình gồm 03 học phần (10 tín chỉ) sau:

STT Tên học phần Số tín chỉ Tương đương với tín chỉ ECTS
1 Tổng quan về quản trị an ninh và an ninh phi truyền thống

Introduction to Management of Security & Nontraditional Security

3 4.5
2 Quản trị dự án và rủi ro

Project and Risk Management

3 4.5
3 Luật Kinh doanh và đạo đức kinh doanh

Business Law and Ethics

4 6
Tổng số tín chỉ 10 15

– Nhóm 3:Thí sinh có bằng Đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành phù hợp thuộc lĩnh vực: Khoa học xã hội và hành vi; Khoa học sự sống; Khoa học tự nhiên; Toán và thống kê; Máy tính và công nghệ thông tin; Kỹ thuật; Công nghệ kỹ thuật; Kiến trúc và xây dựng; Sản xuất và chế biến; Nông, lâm nghiệp và thủy sản; Thú y; Môi trường và bảo vệ môi trường; Sức khỏe; Nhân văn; Báo chí và thông tin; Nghệ thuật; Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên; Dịch vụ xã hội; Du lịch, khách sạn, thể thao và dịch vụ cá nhân, Dịch vụ vận tải; được tham gia xét tuyển sau khi đã có chứng chỉ bổ sung kiến thức với chương trình gồm 04 học phần (14 tín chỉ) sau:

STT Tên học phần Số tín chỉ Tương đương với tín chỉ ECTS
1 Quản trị học

Management

4 6
2 Tổng quan về quản trị an ninh và an ninh phi truyền thống

Introduction to Management of Security & Nontraditional Security

3 4.5
3 Quản trị dự án và rủi ro

Project and Risk Management

3 4.5
4 Luật Kinh doanh và đạo đức kinh doanh

Business Law and Ethics

4 6
Tổng số tín chỉ 14 21

          7.3. Điều kiện về kinh nghiệm công tác

  • Thí sinh thuộc Nhóm 1 và nhóm 2 nếu có bằng tốt nghiệp loại khá trở lên được tham gia xét tuyển sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức (nếu có), bằng tốt nghiệp dưới loại khá cần ít nhất 1 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực công tác liên quan.
  • Thí sinh thuộc Nhóm 3 nếu có bằng tốt nghiệp loại giỏi, xuất sắc được tham gia xét tuyển sau khi hoàn thành chương trình bổ sung kiến thức, bằng tốt nghiệp loại khá hoặc dưới khá cần ít nhất 1 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực liên quan.
  • Năm kinh nghiệm tính từ ngày kí quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày dự tuyển.
  • Các lĩnh vực liên quan gồm: hoạt động quản lý nhà nước, hành chính, an ninh, kinh tế – xã hội, kinh doanh, ngoại giao hoặc các hoạt động liên quan đến an ninh phi truyền thống.
  1. Hình thức xét tuyển

          8.1. Xét tuyển

Dựa trên đối tượng tuyển sinh mang tính đặc thù và chuyên ngành đào tạo liên ngành, HSB tổ chức xét tuyển theo phương thức mới và hiện đại thông qua: đánh giá hồ sơ, viết luận và phỏng vấn chuyên môn của thí sinh.

            – Bước 1: Đánh giá hồ sơ

Hội đồng tuyển sinh đánh giá hồ sơ đăng ký dự tuyển theo các yêu cầu của chương trình đào tạo và các quy định của ĐHQGHN. Thí sinh đáp ứng yêu cầu về hồ sơ theo quy định sẽ được thông báo về thời gian viết luận và phỏng vấn;

          – Bước 2: Phỏng vấn

Hội đồng phỏng vấn tiến hành phỏng vấn thí sinh (bằng tiếng Việt). Trong trường hợp bất khả kháng HSB có thể tổ chức phỏng vấn online (trong trường hợp dịch bệnh diễn biến phức tạp, tăng cường giãn cách xã hội, thiên tai…).

          – Bước 3: Viết luận

Thí sinh được yêu cầu trình bày ý kiến, quan điểm về một vấn đề liên quan đến chương trình học trong thời gian 30 phút thông qua hình thức viết luận (bằng tiếng Việt);

          8.2. Thang điểm và tiêu chí đánh giá

Thang điểm đánh giá: tối đa 100 điểm

Điểm tối thiểu để được xét tuyển: 50/100 điểm trong đó điểm viết luận đạt tối thiểu 5/10 điểm

          – Các tiêu chí đánh giá cụ thể như sau:

  • Năng lực học tập: tối đa 30 điểm

Tiêu chí này đánh giá năng lực học tập của thí sinh thông qua kết quả học tập đã đạt được ở bậc Đại học. Việc đánh giá và cho điểm dựa trên hạng tốt nghiệp bậc Đại học hoặc điểm trung bình chung các học phần ở bậc đào tạo Đại học.

  • Năng lực ngoại ngữ: tối đa 10 điểm

Tiêu chí này nhằm đánh giá năng lực sử dụng ngoại ngữ (tiếng Anh) của thí sinh. Việc đánh giá và cho điểm dựa vào các chứng chỉ ngoại ngữ mà thí sinh cung cấp, bằng Đại học, Thạc sĩ, Tiến sĩ của thí sinh.

  • Viết luận: tối đa 10 điểm

Tiêu chí này nhằm đánh giá năng lực tư duy logic, khả năng trình bày và độ phù hợp của thí sinh với chương trình học.

  • Phỏng vấn: tối đa 40 điểm

Tiêu chí này nhằm đánh giá động cơ, mục đích học tập của thí sinh; hiểu biết, kinh nghiệm thực tiễn của thí sinh về các vấn đề thuộc hoặc liên quan tới các chuyên ngành đào tạo mà thí sinh dự tuyển; khả năng giao tiếp, hiểu và diễn đạt vấn đề theo yêu cầu.

  • Thư giới thiệu (nếu có): tối đa 10 điểm

Tiêu chí này nhằm đánh giá về phẩm chất và năng lực của thí sinh thông qua nhận xét của các cá nhân nhà khoa học và chuyên gia đã có thời gian tiếp xúc với thí sinh; thí sinh thuộc diện ưu tiên (nếu có).

            8.3. Thời gian xét tuyển và thông báo kết quả

– Thời gian xét tuyển: Đợt 1: Trước 27/5/2024 và Đợt 2: Trước 30/09/2024

– Thời gian thông báo kết quả: Đợt 1: Trước 29/05/2024 và Đợt 2: Trước 02/10/2024

            8.4. Thời gian nhập học và khai giảng

– Thời gian nhập học: Đợt 1: Trước 22/06/2024 và Đợt 2: Trước 26/10/2024

– Thời gian khai giảng (dự kiến): Đợt 1: Tháng 8/2024 và Đợt 2: Tháng 12/2024

  1. Kinh phí đào tạo

            9.1 Học phí toàn khóa

– Học phí toàn khóa: 135,000,000 đồng/Khóa

– Học phí được đóng thành các đợt theo qui định và sẽ được thông báo khi thí sinh trúng tuyển.

– Học viên xuất sắc có hoàn cảnh khó khăn có cơ hội được xin cấp học bổng bán phần và toàn phần.

– Học phí đã bao gồm toàn bộ chi phí quản trị, chi phí đào tạo, in tập bài giảng và tài liệu, hội thảo, thực hành; chi phí sử dụng cơ sở vật chất, phòng học, điều hòa; dịch vụ teabreak…

– Học phí KHÔNG bao gồm: lệ phí dự tuyển đầu vào; lệ phí bảo lưu, gia hạn; lệ phí thi lại, học lại (nếu có); lệ phí học Bổ sung kiến thức (nếu có); lệ phí học và thi chứng chỉ tiếng Anh (nếu có).

            9.2 Lệ phí đăng ký và xét tuyển năm 2024

– Lệ phí hồ sơ và đăng ký hồ sơ: 150.000 đồng/thí sinh

– Lệ phí phỏng vấn và xét tuyển: 1.000.000 đồng/thí sinh.

– Lệ phí học bổ sung kiến thức: Theo thông báo của Văn phòng Quản trị các chương trình Sau đại học (POMO) và Phòng Kế hoạch Tài chính HSB.

  1. Hồ sơ đăng ký
A. Giấy tờ bắt buộc
1. Phiếu đăng ký dự tuyển (Theo mẫu) : 01 Bản gốc
2. Sơ yếu lý lịch có xác nhận của thủ trưởng cơ quan hoặc chính quyền địa phương nơi thí sinh cư trú, thời hạn 6 tháng tính tới ngày dự tuyển : 01 Bản gốc
3. CMT/CCCD : 01 Bản sao
4. Giấy khai sinh : 01 Bản sao
5. Giấy xác nhận sức khoẻ do bệnh viện đa khoa cấp, thời hạn trong vòng 6 tháng tính đến ngày dự tuyển. : 01 Bản gốc
6. Bằng tốt nghiệp đại học và Bảng điểm đại học

Lưu ý: Văn bằng đại học do sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành

: 01 Bản sao
7. Chứng chỉ ngoại ngữ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam (Hoặc tương đương) : 01 Bản sao
8. 02 ảnh 3x4cm và 02 ảnh 4x6cm, chụp trong thời gian không quá 6 tháng : 04 Ảnh
9. QĐ tuyển dụng/ QĐ bổ nhiệm/ HĐLĐ dài hạn… (đối với thí sinh thuộc Nhóm 1 và Nhóm 2 có Bằng tốt nghiệp Đại học dưới Khá, Nhóm 3 có Bằng tốt nghiệp Đại học dưới Giỏi) : 01 Bản sao
10. Giấy xác nhận thời gian làm việc tối thiểu 1 năm liên tục của thủ trưởng cơ quan để chứng nhận kinh nghiệm công tác (theo mẫu) (đối với thí sinh thuộc Nhóm 1 và Nhóm 2 có Bằng tốt nghiệp Đại học dưới Khá, Nhóm 3 có Bằng tốt nghiệp Đại học dưới Giỏi) : 01 Bản gốc
11. Chứng nhận hoàn thành chương trình Bổ sung kiến thức theo chuyên ngành dự tuyển trong thời hạn 02 năm tính tới ngày dự tuyển (đối với thí sinh thuộc Nhóm 2 và Nhóm 3) : 01 Bản sao
B. Giấy tờ khác
12. Thư giới thiệu của cơ quan/ tổ chức/ doanh nghiệp/ nhà khoa học/ nhà giáo (đối với thí sinh được cơ quan/ tổ chức cử đi học) (theo mẫu). : 01 Bản gốc
  1. Địa chỉ nộp hồ sơ

Trường Quản trị và Kinh doanh (HSB), Đại học Quốc gia Hà Nội
Văn phòng Quản trị các chương trình Sau đại học (POMO)
Địa chỉ: Tầng 2, nhà B1, số 144 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội
Hotline:024. 6292.3030 – 0903.281.028

Email: [email protected]