Thông tin tuyển sinh chương trình Thạc sĩ năm 2024
Thạc sĩ HSB MBA https://hsb.edu.vn/wp-content/uploads/2024/03/Thac-si-HSB-MBA-.pdf
- Thông tin tóm tắt về Chương trình đào tạoThạc sĩ HSB MBA
– Tên Chương trình:
+ Tiếng Việt: Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh
+ Tiếng Anh: Master in Business Administration (HSB-MBA)
– Trình độ đào tạo: Thạc sĩ định hướng nghiên cứu
– Đơn vị cấp bằng: Đại học Quốc gia Hà Nội
– Đơn vị đào tạo: Trường Quản trị và Kinh doanh (HSB)
– Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Anh
- Chỉ tiêu tuyển sinh: Đang cập nhật
- Đối tượng dự tuyển
Đối tượng dự tuyển vào chương trình Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh (HSB-MBA) là các thí sinh:
– Đáp ứng điều kiện tại mục 7 của thông báo này;
– Có lý lịch bản thân rõ ràng, không trong thời gian thi hành kỷ luật từ mức cảnh cáo trở lên và không trong thời gian thi hành án hình sự, được cơ quan quản lý nhân sự nơi đang làm việc hoặc chính quyền địa phương nơi cư trú xác nhân;
– Có đủ sức khoẻ để học tâp;
– Nộp hồ sơ đầy đủ, đúng thời hạn tại mục 4 của thông báo này.
- Đăng ký dự tuyển và nộp hồ sơ
– Thí sinh truy cập trên Cổng thông tin Tuyển sinh Sau đại học – Đại học Quốc gia Hà Nội qua địa chỉ http://tssdh.vnu.edu.vn và thực hiện đăng ký dự tuyển trực tuyến theo hướng dẫn hoặc đăng ký trực tiếp tại Văn phòng Quản trị các chương trình Sau đại học (POMO).
– Thời gian đăng ký: Đang cập nhật
– Thí sinh sau khi đăng ký trực tuyến hoặc trực tiếp phải nộp đầy đủ hồ sơ (theo quy định tại mục 11 của thông báo này) tại Văn phòng Quản trị các chương trình Sau đại học (POMO) trong thời gian đăng ký dự tuyển.
- Thời gian xét tuyển dự kiến: Đang cập nhật
- Thời gian đào tạo
– Thời gian đào tạo chính thức từ 18 đến 24 tháng và không được kéo dài quá 02 năm sau thời gian đào tạo chính thức;
– Thời gian học ngoài giờ hành chính.
- Điều kiện dự tuyển
7.1. Điều kiện văn bằng
– Đã tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) hạng khá trở lên hoặc có công bố khoa học liên quan đến lĩnh vực học tập.
– Có năng lực ngoại ngữ được minh chứng qua một trong các văn bằng, chứng chỉ sau:
+ Bằng tốt nghiệp đại học trở lên ngành ngôn ngữ Anh hoặc bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên mà chương trình được thực hiện chủ yếu bằng tiếng Anh;
+ Bằng tốt nghiệp trình độ đại học trở lên do các đơn vị trong ĐHQGHN cấp trong thời gian không quá 2 năm mà chuẩn đầu ra của chương trình đã đáp ứng yêu cầu trình độ Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
+ Chứng chỉ trình độ ngoại ngữ Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực Ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam (hoặc tương đương) trong thời hạn 02 năm kể từ ngày thi chứng chỉ tiếng Anh đến ngày đăng ký dự thi thạc sĩ được cấp bởi các cơ sở được Bộ Giáo dục và Đào tạo và Đại học Quốc gia Hà Nội công nhận. (Phụ lục 3)
– Có chứng nhận hoàn thành các học phần bổ sung kiến thức (trong trường hợp ứng viên tốt nghiệp đại học ngành phù hợp với ngành đào tạo thạc sĩ nhưng phải học bổ sung kiến thức – chi tiết theo mục 7.2).
– Có kinh nghiệm công tác theo yêu cầu tại mục 7.3.
– Đối với thí sinh là người nước ngoài: Xét tuyển theo Quy định hiện hành về việc thu hút và quản lý sinh viên/ học viên quốc tế tại ĐHQGHN.
Lưu ý:
+ Văn bằng đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành.
+ Thí sinh chưa có chứng chỉ tiếng Anh có thể tham gia kì thi đánh giá năng lực của ĐHQGHN.
7.2 Danh mục ngành phù hợp và học phần bổ sung kiến thức tương ứng
– Nhóm 1: Ứng viên có bằng tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành phù hợp gồm gồm các ngành thuộc nhóm ngành Kinh doanh, Tài chính – Ngân hàng – Bảo hiểm, Kế toán – Kiểm toán, Quản trị – Quản lý và các ngành Quản trị doanh nghiệp và Công nghệ, Quản trị nhân lực và nhân tài, Quản trị và An ninh, Marketing và truyền thông, được dự thi ngay sau khi tốt nghiệp mà không phải học bổ sung kiến thức.
– Nhóm 2: Ứng viên có bằng Đại học học (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành phù hợp thuộc nhóm ngành Kinh tế học (Kinh tế, Kinh tế chính trị, Kinh tế đầu tư, Kinh tế phát triển, Kinh tế quốc tế, Thống kê kinh tế, Toán kinh tế) được dự thi sau khi đã có chứng chỉ bổ sung kiến thức với chương trình gồm 03 học phần (11 tín chỉ):
STT | Tên học phần | Số tín chỉ | Tương đương với ECTS | ||
1 | Quản trị học
Management |
4 | 6 | ||
2 | Quản trị công ty
Corporate Governance |
4 | 6 | ||
3 | Quản trị dự án và rủi ro
Project and Risk Management |
3 | 4.5 | ||
Tổng số tín chỉ | 11 | 16.5 | |||
– Nhóm 3: Thí sinh có bằng Đại học học (hoặc trình độ tương đương trở lên) các ngành phù hợp gồm: Giáo dục Chính trị, Kinh doanh xuất bản phẩm, Quản lý thể dục thể thao và các ngành thuộc nhóm ngành: Luật; Toán học; Thống kê; Quản lý công nghiệp; Quản lý xây dựng; Nông nghiệp; Lâm nghiệp; Thủy sản; Khoa học giáo dục; Ngôn ngữ, văn học và văn hóa nước ngoài; Khoa học chính trị; Xã hội học và Nhân học; Tâm lý học; Khu vực học; Báo chí và truyền thông; Máy tính; Công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật kiến trúc và công trình xây dựng; Công nghệ kỹ thuật cơ khí; Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử và viễn thông; Công nghệ hóa học, vật liệu, luyện kim và môi trường; Công nghệ dầu khí và khai thác dầu; Công nghệ kỹ thuật in; Chế biến lương thực, thực phẩm và đồ uống; Sản xuất, chế biến sợi, vải, giày, da; Quản lý y tế; Du lịch; Khách sạn, nhà hàng; Kinh tế gia đình; Khai thác vận tải; Quản lý tài nguyên và môi trường; được dự thi sau khi có chứng chỉ bổ sung kiến thức với chương trình gồm những học 7 phần (26 tín chỉ) sau:
STT | Tên học phần | Số tín chỉ | Tương đương với ECTS |
1 | Quản trị học
Management |
4 | 6 |
2 | Quản trị công ty
Corporate Governance |
4 | 6 |
3 | Quản trị dự án và rủi ro
Project and Risk Management |
3 | 4.5 |
4 | Kinh tế học
Economics |
4 | 6 |
5 | Nguyên lý kế toán
Principle of Accounting |
4 | 6 |
6 | Quản trị tài chính doanh nghiệp
Management of Corporate Finance |
4 | 6 |
7 | Nguyên lý Marketing và truyền thông
Principles of Marketing & Communication |
3 | 4.5 |
Tổng số tín chỉ | 26 | 39 |
– HSB tổ chức lớp học và cấp giấy chứng nhận kèm bảng điểm bổ sung kiến thức cho các thí sinh thuộc Nhóm 2, Nhóm 3.
– Thời khóa biểu lớp Bổ sung kiến thức sẽ được thông báo chi tiết đến thí sinh đăng ký.
7.3 Điều kiện về kinh nghiệm công tác
– Thí sinh thuộc Nhóm 1 được tham gia xét tuyển ngay sau khi tốt nghiệp.
– Thí sinh thuộc Nhóm 2 nếu có bằng tốt nghiệp loại khá trở lên được tham gia xét tuyển sau khi tốt nghiệp, bằng tốt nghiệp dưới loại khá cần ít nhất 1 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực công tác liên quan.
– Thí sinh thuộc Nhóm 3 nếu có bằng tốt nghiệp loại giỏi, xuất sắc được tham gia xét tuyển sau khi tốt nghiệp, bằng tốt nghiệp loại khá hoặc dưới khá cần ít nhất 1 năm kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực công tác liên quan.
Năm kinh nghiệm tính từ ngày kí quyết định công nhận tốt nghiệp đại học đến ngày dự thi.
Lĩnh vực công tác liên quan gồm: quản lý nhà nước, quản lý khoa học và công nghệ, quản lý kinh tế, hoặc quản trị kinh doanh.
- Hình thức xét tuyển
8.1. Xét tuyển
Dựa trên đối tượng tuyển sinh mang tính đặc thù và chuyên ngành đào tạo liên ngành, HSB tổ chức xét tuyển theo phương thức mới và hiện đại thông qua: đánh giá hồ sơ, viết luận và phỏng vấn chuyên môn của thí sinh.
– Bước 1: Đánh giá hồ sơ
Hội đồng tuyển sinh đánh giá hồ sơ đăng ký dự tuyển theo các yêu cầu của chương trình đào tạo và các quy định của ĐHQGHN. Thí sinh đáp ứng yêu cầu về hồ sơ theo quy định sẽ được thông báo về thời gian viết luận và phỏng vấn;
– Bước 2: Phỏng vấn
Hội đồng phỏng vấn tiến hành phỏng vấn thí sinh (bằng tiếng Anh). Trong trường hợp bất khả kháng HSB có thể tổ chức phỏng vấn online (trong trường hợp dịch bệnh diễn biến phức tạp, tăng cường giãn cách xã hội, thiên tai…).
– Bước 3: Viết luận
Thí sinh được yêu cầu trình bày ý kiến, quan điểm về một vấn đề liên quan đến chương trình học trong thời gian 30 phút thông qua hình thức viết luận (bằng tiếng Anh);
8.2. Thang điểm và tiêu chí đánh giá
– Thang điểm đánh giá: tối đa 100 điểm
– Điểm tối thiểu để được xét tuyển: 50/100 điểm trong đó điểm viết luận đạt tối thiểu 5/10 điểm
– Các tiêu chí đánh giá cụ thể như sau:
- Năng lực học tập: tối đa 30 điểm
Tiêu chí này đánh giá năng lực học tập của thí sinh thông qua kết quả học tập đã đạt được ở bậc Đại học. Việc đánh giá và cho điểm dựa trên hạng tốt nghiệp bậc Đại học hoặc điểm trung bình chung các học phần ở bậc đào tạo Đại học.
- Năng lực ngoại ngữ: tối đa 10 điểm
Tiêu chí này nhằm đánh giá năng lực sử dụng ngoại ngữ (tiếng Anh) của thí sinh. Việc đánh giá và cho điểm dựa vào các chứng chỉ ngoại ngữ mà thí sinh cung cấp, bằng Đại học, Thạc sĩ, Tiến sĩ của thí sinh.
- Viết luận: tối đa 10 điểm
Tiêu chí này nhằm đánh giá năng lực tư duy logic, khả năng trình bày và độ phù hợp của thí sinh với chương trình học.
- Phỏng vấn: tối đa 40 điểm
Tiêu chí này nhằm đánh giá động cơ, mục đích học tập của thí sinh; hiểu biết, kinh nghiệm thực tiễn của thí sinh về các vấn đề thuộc hoặc liên quan tới các chuyên ngành đào tạo mà thí sinh dự tuyển; khả năng giao tiếp, hiểu và diễn đạt vấn đề theo yêu cầu.
- Thư giới thiệu (nếu có): tối đa 10 điểm
Tiêu chí này nhằm đánh giá về phẩm chất và năng lực của thí sinh thông qua nhận xét của các cá nhân nhà khoa học và chuyên gia đã có thời gian tiếp xúc với thí sinh; thí sinh thuộc diện ưu tiên (nếu có).
8.3. Thời gian xét tuyển và thông báo kết quả dự kiến
– Thời gian xét tuyển: Đợt 1: Trước 27/5/2024 và Đợt 2: Trước 30/09/2024
– Thời gian thông báo kết quả: Đợt 1: Trước 29/05/2024 và Đợt 2: Trước 02/10/2024
8.4. Thời gian nhập học và khai giảng dự kiến
– Thời gian nhập học: Đợt 1: Trước 22/06/2024 và Đợt 2: Trước 26/10/2024
– Thời gian khai giảng (dự kiến): Đợt 1: Tháng 8/2024 và Đợt 2: Tháng 12/2024
- Kinh phí đào tạo
9.1 Học phí toàn khóa
– Học phí toàn khóa: 150,000,000 đồng/Khóa
– Học phí toàn khoá đối với học viên người nước ngoài bằng 150% học phí toàn khoá nêu trên.
– Học phí được đóng thành các đợt theo qui định và sẽ được thông báo khi thí sinh trúng tuyển.
– Học viên xuất sắc có hoàn cảnh khó khăn có cơ hội được xin cấp học bổng bán phần và toàn phần.
– Học phí đã bao gồm toàn bộ chi phí quản trị, chi phí đào tạo, in tập bài giảng và tài liệu, hội thảo, thực hành; chi phí sử dụng cơ sở vật chất, phòng học, điều hòa; dịch vụ teabreak…
– Học phí KHÔNG bao gồm: lệ phí dự tuyển đầu vào; lệ phí bảo lưu, gia hạn; lệ phí thi lại, học lại (nếu có); lệ phí học Bổ sung kiến thức (nếu có); lệ phí học và thi chứng chỉ tiếng Anh (nếu có).
9.2 Lệ phí đăng ký và xét tuyển năm 2024
– Lệ phí hồ sơ và đăng ký hồ sơ: 150.000 đồng/thí sinh;
– Lệ phí phỏng vấn và xét tuyển: 1.000.000 đồng/thí sinh;
– Lệ phí học bổ sung kiến thức: Theo thông báo của Văn phòng Quản trị các chương trình Sau đại học (POMO) và Phòng Kế hoạch Tài chính HSB.
- Hồ sơ đăng ký
A. Giấy tờ bắt buộc | ||||
1. | Phiếu đăng ký dự tuyển (Theo mẫu) | : | 01 | Bản gốc |
2. | Sơ yếu lý lịch có xác nhận của thủ trưởng cơ quan hoặc chính quyền địa phương nơi thí sinh cư trú, thời hạn 6 tháng tính tới ngày dự tuyển | : | 01 | Bản gốc |
3. | CMT/CCCD | : | 01 | Bản sao |
4. | Giấy khai sinh | : | 01 | Bản sao |
5. | Giấy xác nhận sức khoẻ do bệnh viện đa khoa cấp, thời hạn trong vòng 6 tháng tính đến ngày dự tuyển | : | 01 | Bản gốc |
6. | Bằng tốt nghiệp đại học và Bảng điểm đại học
Lưu ý: Văn bằng đại học do sở giáo dục nước ngoài cấp phải thực hiện thủ tục công nhận theo quy định hiện hành |
: | 01 | Bản sao |
7. | Chứng chỉ ngoại ngữ Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam (Hoặc tương đương) | : | 01 | Bản sao |
8. | 02 ảnh 3x4cm và 02 ảnh 4x6cm, chụp trong thời gian không quá 6 tháng | : | 04 | Ảnh |
9. | QĐ tuyển dụng/ QĐ bổ nhiệm/ HĐLĐ dài hạn… (đối với thí sinh thuộc Nhóm 2 và Nhóm 3 có Bằng tốt nghiệp Đại học dưới Khá) | : | 01 | Bản sao |
10. | Giấy xác nhận thời gian làm việc tối thiểu 1 năm liên tục của thủ trưởng cơ quan để chứng nhận kinh nghiệm công tác (theo mẫu) (đối với thí sinh thuộc Nhóm 2 và Nhóm 3 có Bằng tốt nghiệp Đại học dưới Khá) | : | 01 | Bản gốc |
11. | Chứng nhận hoàn thành chương trình Bổ sung kiến thức theo chuyên ngành dự tuyển trong thời hạn 02 năm tính tới ngày dự tuyển (đối với thí sinh thuộc Nhóm 2 và Nhóm 3) | : | 01 | Bản sao |
B. Giấy tờ khác | ||||
12. | Thư giới thiệu của cơ quan/ tổ chức/ doanh nghiệp/ nhà khoa học/ nhà giáo (đối với thí sinh được cơ quan/ tổ chức cử đi học) (theo mẫu) | : | 01 | Bản gốc |
- Địa chỉ nộp hồ sơ